Hướng dẫn - Cài đặt và cấu hình iRedMail (Phiên bản Core) | VN-Zoom | Cộng đồng Chia Sẻ Kiến Thức Công Nghệ và Phần Mềm Máy Tính

Adblocker detected! Please consider reading this notice.

We've detected that you are using AdBlock Plus or some other adblocking software which is preventing the page from fully loading.

We need money to operate the site, and almost all of it comes from our online advertising.

If possible, please support us by clicking on the advertisements.

Please add vn-z.vn to your ad blocking whitelist or disable your adblocking software.

×

Hướng dẫn Cài đặt và cấu hình iRedMail (Phiên bản Core)

Mtdev

Rìu Sắt
Lưu ý do bài viết chỉ có 5 ảnh nên mình sẽ chia ra các bạn đọc thêm phần bình luận để có thể đọc đầy đủ bài viết.

1. Yêu cầu hệ thống
iRedMail được thiết kế để cài đặt cho một máy chủ FRESH, có nghĩa rằng máy chủ của bạn chưa từng cài đặt MySQL, OpenLDAP, Postfix, Dovecot, Amavisd,... iRedMail sẽ tự động cài đặt và cấu hình các thành phần trên một cách tự động.

Tóm lại, để cài đặt được iRedMail trên CentOS 7:

  • Một server sử dụng OS CentOS 7 và đã cài đặt repo EPEL
  • RAM khuyến nghị là 2GB
  • 3 UID/GID: 2000, 2001, 2002
  • Bộ cài của iRedMail: https://www.iredmail.org/download.html

2. Chuẩn bị cài đặt
2.1 Cài đặt EPEL

Bash:
yum install -y wget epel-release

2.2 Tải iRedMail
Trong thời điểm viết bài, iRedMail mới nhất là phiên bản 0.9.7

Bash:
cd /opt

wget https://bitbucket.org/zhb/iredmail/downloads/iRedMail-0.9.7.tar.bz2



2.3 Đặt hostname (FQDN)
  • Cài đặt hostname cho server
Bash:
hostnamectl set-hostname mail.diennuocdaiphong.com

Lưu ý: Thay thế domain của bạn vào câu lệnh

  • Kiểm tra lại hostname
Bash:
hostname -f

  • Khai báo vào file /etc/hosts
Bash:
127.0.0.1   mx.example.com mx localhost localhost.localdomain

  • Vô hiệu hóa SELinux
Bash:
setenforce 0

sed -i --follow-symlinks 's/^SELINUX=.*/SELINUX=disabled/g' /etc/sysconfig/selinux


3. Tiến hành cài đặt
  • Truy cập vào folder và chạy script cài đặt iRedMail
Bash:
cd /opt/iRedMail-0.9.7

bash iRedMail.sh

  • Màn hình Welcome xuất hiện, chọn Yes để tiếp tục

 

Mtdev

Rìu Sắt
Phần 3 tiếp
  • Chọn nơi lưu trữ email Default mail storage path, chọn Next để tiếp tục



Chọn web server (Bấm SPACE để chọn)
Trong lần cài đặt này, chúng ta chọn Apache vì nó được sử dụng khá rộng dãi. Sau đó bấm Next.



  • Chọn nơi lưu trữ thông tin user (Bấm SPACE để chọn)
Chúng ta chọn MySQL. Sau đó bấm Next...



  • Đặt mật khẩu cho root của MySQL. Sau đó bấm Next để tiếp tục.



  • Khai báo Domain của hòm mail

 

Mtdev

Rìu Sắt
Phần 3 tiếp
  • Khai báo password cho postmaster (Tài khoản quản trị hòm mail)



  • Cài đặt các tiện ích (Webmail, Calender, Contacts,...)



  • Xem lại các thiết lập bên trên và chọn Y để tiếp tục


  • Chờ quá trình cài đặt đang diễn ra



  • Trong quá trình cài đặt, iRedMail sẽ hỏi chúng ta về phần mở port cho SSH và phần cấu hình cho MySQL. Chọn Y để tiếp tục.


  • Quá trình hoàn tất
 

Mtdev

Rìu Sắt
4. Cấu hình các bản ghi DNS
  • Lấy bản ghi DKIM cho Mail server
Chúng ta sử dụng lệnh amavisd để tạo ra bản ghi DKIM.

Bash:
amavisd -c /etc/amavisd/amavisd.conf showkeys




Chúng ta lấy phần chuỗi trong () và bỏ hết ", DKIM có dạng như sau:

v=DKIM1; p=MIGfMA0GCSqGSIb3DQEBAQUAA4GNADCBiQKBgQDYArsr2BKbdhv9efugBy...

Các bản nghi cần thiết



  • Sau khi khai báo lên DNS, chúng ta kiểm tra lại DKIM bằng lệnh.

Bash:
amavisd -c /etc/amavisd/amavisd.conf testkeys

 


Top