Thảo luận  [HubSpot] Xu hướng Digital Marketing Năm 2019

Business

Bạn có phải là một Digital Marketer?

  • Ừ, không có

    Bình chọn: 2 20.0%
  • Bình chọn: 8 80.0%

  • Tổng số lượt bình chọn
    10
Số liệu thống kê chi tiết về về các xu hướng Marketing công bố bởi Hubspot 2019 chắc chắn sẽ là thông tin hữu ích dành cho các Marketer và các doanh nghiệp để nhận định rõ ràng và đúng đắn hơn về các xu hướng trong ngành.

flywheel-1.jpg

THỐNG KÊ VỀ SEO
Hiểu cách người tiêu dùng đang tìm kiếm thông tin về các thương hiệu trực tuyến.

1. TỐI ƯU HÓA TỶ LỆ CHUYỂN ĐỔI (CRO)
  • Chỉ có khoảng 22% doanh nghiệp hài lòng với tỷ lệ chuyển đổi.
    • Video trên Landing Page giúp tăng 86% tỷ lệ chuyển đổi.
    • 90% không nghĩ gì cụ thể trước khi bắt đầu tìm kiếm.
    • Doanh nghiệp cần chi tiêu 92$ để tìm kiếm khách hàng nhưng chỉ cần 1$ để chuyển đổi họ.
2. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
  • 84% sẽ không mua hàng nếu trang web đang giao dịch không được bảo mật.
  • Doanh thu bán lẻ thương mại điện tử toàn cầu ước tính đạt 4,5 nghìn tỷ đô la vào năm 2021.
  • Doanh số bán hàng thương mại điện tử B2B dự kiến vượt B2C vào năm 2020.
3. SEO ĐỊA PHƯƠNG (LOCAL SEO)
  • 72% số người tiêu dùng đã tìm kiếm và đến mua hàng tại cửa hàng trong khoảng cách 8km.
  • 30% tìm kiếm trên di động có liên quan đến một địa điểm.
  • 28% tìm kiếm về “chỗ nào đó gần đây” đã thành công dẫn đến việc mua hàng.
  • Các tìm kiếm địa phương đã điều hướng 50% người dùng di động đến cửa hàng trong vòng một ngày.
  • Gần một phần ba của tất cả các tìm kiếm di động là các truy vấn dựa trên vị trí.
4. TÌM KIẾM TRÊN DI ĐỘNG
  • Google chiếm 96% lưu lượng tìm kiếm di động.
  • Hơn 46% người Mỹ sẽ kiểm tra điện thoại thông minh của họ trước khi rời khỏi giường.
  • Hơn 51% người dùng đã phát hiện ra một công ty hoặc sản phẩm mới trong khi tiến hành tìm kiếm trên điện thoại thông minh của họ.
  • 48% người tiêu dùng bắt đầu tìm kiếm trên di động với một công cụ tìm kiếm.
  • 26% người tiêu dùng bắt đầu tìm kiếm trên di động với một ứng dụng thương hiệu.
5. TÌM KIẾM TỰ NHIÊN (ORGANIC SEARCH)
  • Google chiếm 94% tổng lưu lượng truy cập tự nhiên.
  • Trang kết quả đầu tiên của Google trung bình chứa 1.890 từ.
  • 50% truy vấn tìm kiếm gồm bốn từ hoặc dài hơn.
  • 61% các nhà tiếp thị nói rằng cải thiện SEO và phát triển sự hiện diện tự nhiên là chiến lược Inbound Marketing ưu tiên của họ.
  • 70-80% người dùng công cụ tìm kiếm chỉ tập trung vào các kết quả tự nhiên.
  • Nội dung chứa video có khả năng mang lại kết quả tìm kiếm tự nhiên cao hơn 50 lần so với nội dung văn bản thuần túy.
  • SEO tự nhiên đem lại hiệu quả tốt hơn khoảng 5,66 lần so với quảng cáo tìm kiếm có trả tiền.
  • Một bài đăng có video sẽ làm tăng lưu lượng truy cập tự nhiên từ kết quả tìm kiếm lên 157%.
6. TÌM KIẾM GIỌNG NÓI
  • 19% người dân sử dụng Siri ít nhất mỗi ngày.
  • 37% sử dụng Siri, 23% sử dụng Cortana của Microsoft và 19% sử dụng Alexa của Amazon ít nhất một lần một tháng.
  • 20% truy vấn tìm kiếm trên ứng dụng di động của Google và tìm kiếm bằng giọng nói trên thiết bị Android.
  • Số lượng truy vấn bằng giọng nói đã tăng 3.400% từ năm 2008 đến 2017.
  • Google tuyên bố độ chính xác nhận dạng giọng nói của họ hiện ở mức 92%.
  • Hai phần ba số người sử dụng trợ lý giọng nói kỹ thuật số (như Amazon Echo hoặc Google Home) đã sử dụng điện thoại thông minh của họ ít thường xuyên hơn.
THỐNG KÊ VỀ CONTENT MARKETING
1. BLOG
  • 55% các Marketer nói rằng tạo nội dung blog là chiến lược Inbound Marketing ưu tiên của họ.
  • Tìm kiếm tự nhiên làm tăng lưu lượng truy cập theo thời gian.
  • Các bài đăng trên blog tổng hợp chiếm 10% tổng số bài đăng trên blog và tạo ra 38% lưu lượng truy cập tổng thể.
  • Một bài đăng blog tổng hợp tạo ra nhiều lưu lượng truy cập như sáu bài viết phân mảnh.
  • Các công ty đã xuất bản hơn 16 bài đăng trên blog mỗi tháng có lưu lượng truy cập gần gấp 3,5 lần so với các công ty đã xuất bản từ 0 đến 4 bài đăng hàng tháng.
  • Các công ty B2B đã viết blog hơn 11 bài mỗi tháng có lưu lượng truy cập gần gấp ba lần so với các công ty viết 0-1 bài.
  • Các công ty B2C đã viết blog hơn 11 lần mỗi tháng có số lượng khách hàng tiềm năng nhiều hơn bốn lần so với những công ty chỉ viết blog bốn đến năm lần.
  • Các công ty đã xuất bản hơn 16 bài đăng trên blog mỗi tháng có số lượng khách hàng tiềm năng cao hơn khoảng 4, 5 lần so với các công ty xuất bản từ 0-4 bài.
  • 75% lượt xem blog của HubSpot và 90% khách hàng tiềm năng của blog đến từ các bài đăng cũ.
  • 43% các nhà tiếp thị B2B nói rằng blog là loại nội dung quan trọng nhất của họ.
  • 43% số người thừa nhận lướt qua các bài đăng trên blog.
  • Các tiêu đề với 6-13 từ thu hút lưu lượng truy cập cao nhất và nhất quán nhất.
2. CHIẾN LƯỢC NÔI
  • 42% các công ty đã thuê một nhà điều hành về chiến lược nội dung.
  • Content Marketing tạo ra khách hàng tiềm năng nhiều gấp ba lần so với quảng cáo tìm kiếm có trả tiền.
  • 97% các Marketer đang sử dụng nội dung theo quy chuẩn hoặc nội dung theo một công thức để thành công.
  • 45% các nhà Marketing B2C tin rằng nội dung trực quan (visual content) là loại nội dung quan trọng nhất của họ.
  • LinkedIn là nền tảng truyền thông xã hội hiệu quả nhất để cung cấp nội dung và đảm bảo sự tương tác của khán giả.
  • 47% người mua đã xem 3-5 mẩu nội dung trước khi tương tác với đại diện bán hàng.
  • 96% người mua B2B muốn nhiều nội dung hơn từ các nhà lãnh đạo tư tưởng trong ngành.
3. PODCAST
  • 17% các Marketer có kế hoạch thêm Podcast vào các công cụ Marketing của họ trong 12 tháng tới.
  • Người nghe Podcast hàng tháng đã tăng từ 24% lên 26% mỗi năm tại Mỹ.
  • Người nghe Podcast có nhiều khả năng sở hữu một loa thông minh.
  • 27% nam giới và 24% nữ giới nghe Podcast.
  • Podcast là nguồn âm thanh có thời gian tiêu thụ số 1.
THỐNG KÊ VỀ VIDEO MARKETING
1. VIDEO SẢN PHẨM
  • Video sản phẩm có thể thúc đẩy mua hàng lên 144%.
  • Gần 50% người dùng Internet tìm kiếm các video liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ trước khi đến cửa hàng.
  • 53% người dùng điện thoại thông minh cảm thấy thuận lợi hơn đối với các công ty có trang web hoặc ứng dụng di động cung cấp nội dung video hướng dẫn.
  • 4 trong 5 người tiêu dùng tin rằng video demo là hữu ích.
  • 92% các Marketer làm video với tài sản họ đã có.
2. VIDEO TRÊN MẠNG XÃ HỘI
  • 41% các Marketer có kế hoạch thêm video Facebook vào chiến lược nội dung của họ trong năm tới.
  • 45% số người xem video hơn một giờ trên Facebook hoặc YouTube mỗi tuần.
  • Video vuông có hiệu quả hơn video ngang trên Facebook.
  • 75% millennials xem video trên phương tiện truyền thông xã hội hàng ngày.
  • 64% người tiêu dùng nói rằng việc xem Video Marketing trên Facebook đã ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của họ trong tháng trước.
3. PHÂN TÍCH VIDEO
  • 55% người xem tiêu thụ nội dung video một cách kỹ lưỡng.
  • 43% mọi người muốn xem thêm nội dung video từ các Marketer.
  • 81% các Marketer đang tối ưu hóa các video xã hội của họ cho người xem trên thiết bị di động.
  • Sử dụng thumbnail video (hình thu nhỏ đại diện của video) trong kết quả tìm kiếm có thể tăng gấp đôi lưu lượng tìm kiếm của bạn.
  • Video thúc đẩy lưu lượng hữu cơ tăng 157% từ kết quả tìm kiếm.
  • Video sẽ chiếm 82% tổng lưu lượng IP vào năm 2021.
4. YOUTUBE
  • 45% các nhà tiếp thị có kế hoạch thêm YouTube vào chiến lược nội dung của họ trong năm tới.
  • Trong một tuần trung bình, YouTube tiếp cận nhiều người trên 18 tuổi trên thiết bị di động trong giờ xem truyền hình cao điểm hơn bất kỳ mạng truyền hình cáp nào.
  • Hai phần ba người dùng xem YouTube trên màn hình thứ hai trong khi xem TV ở nhà.
  • Trung bình khoảng 5 tỷ video YouTube được xem trung bình mỗi ngày.
  • YouTube có hơn một tỷ người dùng, gần một phần ba số người trên Internet.
  • Trong một tháng trung bình, 8/10 người từ 18-49 tuổi xem video trên YouTube.
  • YouTube chiếm 2/3 video trực tuyến cao cấp được xem trên các thiết bị của millennials.
  • Thời gian mọi người dành để xem YouTube trên TV đã tăng hơn gấp đôi so với năm trước.
  • 65% giám đốc điều hành cấp cao điều hướng đến một trang web sau khi xem video YouTube có liên quan.
  • 32% người tiêu dùng tham gia với video có thương hiệu trên YouTube.
THỐNG KÊ VỀ TRUYỀN THÔNG MẠNG XÃ HỘI
1. FACEBOOK
  • 79% người dùng Internet sử dụng Facebook.
  • Trong tổng số 2,1 tỷ tài khoản Facebook, 270 triệu hồ sơ là giả mạo.
  • 76% người lớn sử dụng Facebook hàng ngày.
  • Trong số người dùng Facebook, 83% là phụ nữ và 75% là nam giới.
  • Facebook góp 82% lưu lượng phương tiện truyền thông xã hội đến các câu chuyện dạng dài và 84% lưu lượng truy cập xã hội đến các bài báo ngắn hơn.
  • Ấn Độ có nhiều người dùng Facebook nhất trên thế giới.
  • 74% mọi người nói rằng họ sử dụng Facebook cho mục đích nghề nghiệp.
  • Trong hai năm qua, mức tiêu thụ nội dung trên Facebook đã tăng 57%.
  • 76% mọi người sử dụng Feed trên Facebook của họ để tìm kiếm các nội dung thú vị.
  • Tính đến tháng 6 năm 2018, Facebook có 1,47 tỷ người dùng hoạt động hàng ngày và 2,23 tỷ người dùng hoạt động hàng tháng.
2. INSTAGRAM
  • Kể từ tháng 1 năm 2018, nhóm tuổi có nhiều người dùng Instagram nhất trên toàn thế giới là 18-24, tiếp theo là độ tuổi 25-34.
  • Trong số người dùng Internet, 38% phụ nữ và 28% nam giới có tài khoản Instagram.
  • 7/10 hashtag trên Instagram là từ các thương hiệu.
  • Doanh thu quảng cáo trên Instagram dự kiến sẽ đạt gần 7 tỷ đô la trong năm nay.
  • Instagram đạt 1 tỷ người dùng hàng tháng vào tháng 6 năm 2018, sau khi đạt 800 triệu người dùng hàng tháng vào tháng 9.
  • Số lượng người dùng của Instagram đang tăng gần 5% mỗi quý.
  • eMarketer ước tính rằng Instagram sẽ tạo ra 5,48 tỷ đô la doanh thu quảng cáo của Hoa Kỳ vào năm 2018.
  • Instagram chiếm 28,2% doanh thu quảng cáo trên thiết bị di động của Facebook.
  • Instagram đã ra mắt ứng dụng IGTV vào năm 2018 cho phép người sáng tạo tải lên các video dài một giờ.
  • Có hơn 400 triệu người dùng Instagram tạo ra các câu chuyện trên Instagram mỗi ngày.
  • Jakarta, Indonesia là địa điểm được gắn thẻ hàng đầu trong các câu chuyện trên Instagram.
  • Ba hashtag phổ biến nhất được sử dụng trong Instagram Stories vào năm 2018 là #GOODMORNING, #WORK, #GOODNIGHT.
  • Nghiên cứu trên 89 công ty cho thấy các Marketer đã đăng 1.347 Instagram Stories so với 614 Câu chuyện Snapchat vào tháng 7 năm 2018.
  • Instagram Stories góp phần tăng 220% chi tiêu quảng cáo hàng năm.
3. LINKEDIN
  • Các CEO trên LinkedIn có trung bình 930 kết nối.
  • Khi nói đến việc cung cấp nội dung và đảm bảo sự tương tác từ khán giả, LinkedIn là nền tảng truyền thông xã hội hiệu quả nhất.
  • Người dùng LinkedIn trung bình dành 17 phút trên trang web mỗi tháng.
  • 39% trong số 500 triệu người dùng LinkedIn đang trả tiền cho một tài khoản trả phí.
  • Trong hai năm qua, mức tiêu thụ nội dung trên LinkedIn đã tăng 21%.
  • LinkedIn có 562 triệu thành viên.
  • 40% thành viên truy cập mạng xã hội này mỗi ngày.
4. PINTEREST
  • 45% phụ nữ và 17% nam giới trên Internet có tài khoản Pinterest.
  • Pinners – người dùng Pinterest cũng có khả năng mua như người dùng từ các kênh xã hội khác nhưng chi tiêu trung bình nhiều hơn 50% so với các kênh xã hội khác.
  • Họ chi nhiều hơn 20% so với người dùng được giới thiệu từ các kênh phi xã hội, bao gồm cả tìm kiếm.
  • 80% mọi người sử dụng Pinterest trên thiết bị di động.
  • 80% Millennials dùng Pinterest nói rằng nền tảng này giúp họ quyết định những gì họ nên mua.
  • 45% người trên Pinterest sử dụng ứng dụng trong khi xem TV.
5. SNAPCHAT
  • Snapchat có 188 triệu người dùng hoạt động hàng ngày.
  • Mỗi giây, có 8.796 ảnh được chia sẻ trên Snapchat.
  • 52% người dùng Snapchat dưới 25 tuổi.
  • Năm 2017, 81% doanh thu quý 2 của Snapchat đến từ Bắc Mỹ.
  • Vào tháng 5 năm 2018, cổ phiếu của Snapchat trị giá 10,95 đô la, giảm so với giá trị ban đầu là 27,09 đô la.
  • Tại Mỹ, Snapchat là ứng dụng mạng xã hội phổ biến thứ sáu tính đến tháng 5 năm 2018.
  • Vào tháng 8 năm 2017, người dùng Snapchat có khả năng gửi snap cho bạn bè nhiều hơn 64% so với đăng lên các Stories.
  • Tính đến tháng 5 năm 2018, vệt Snapchat dài nhất là 1.120 snaps.
  • Người dùng Snapchat đã dành trung bình 34,5 phút cho ứng dụng vào tháng 9 năm 2018.
  • Chi phí cho các chiến dịch quảng cáo Snap bắt đầu ở mức 3.000 đô la mỗi tháng.
6. TWITTER
  • Có 369 triệu người dùng Twitter hoạt động hàng tháng (tính đến năm 2018).
  • 81% millennials kiểm tra Twitter ít nhất một lần mỗi ngày.
  • 29% người dùng Internet có bằng đại học sử dụng Twitter.
  • Twitter chiếm 16% số lượt giới thiệu cho các bài viết dài hơn từ các trang xã hội và 14% cho các bài báo ngắn hơn.
  • Twitter có số người dùng quốc tế gần gấp bốn lần so với ở Mỹ.
  • Katy Perry là nghệ sĩ có nhiều người theo dõi nhất trên Twitter, theo sau là Justin Bieber.
  • Năm 2017, doanh thu của Twitter đạt 2,44 tỷ đô la Mỹ.
  • 79% người dùng trung bình hàng tháng của Twitter không thuộc Hoa Kỳ.
  • Tweets với video nhận được nhiều hơn gấp sáu lần số tweet với hình ảnh.
7. QUẢN LÝ TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI
  • 59% người Mỹ tin rằng dịch vụ khách hàng thông qua phương tiện truyền thông xã hội đã giúp cho câu hỏi của họ được trả lời và các vấn đề được giải quyết dễ dàng hơn.
  • 88% doanh nghiệp có hơn 100 nhân viên sử dụng Twitter cho mục đích Marketing.
  • Nội dung do người dùng tạo trên mạng xã hội có tỷ lệ chuyển đổi cao hơn 4,5%.
  • 86% người tiêu dùng thích tính cách thương hiệu xác thực và trung thực trên mạng xã hội.
  • Khoảng 3,03 tỷ người đang dùng phương tiện truyền thông xã hội trên toàn cầu.
  • Chỉ 5% người trưởng thành sử dụng Internet nói rằng họ có nhiều niềm tin vào thông tin họ nhận được từ phương tiện truyền thông xã hội.
  • 96% mọi người nói về các công ty và thương hiệu trên phương tiện truyền thông xã hội rằng họ không tích cực theo dõi các thương hiệu đó.
  • Nội dung về thương hiệu trên phương tiện truyền thông xã hội có khả năng thu hút gấp đôi những người trong độ tuổi từ 55 đến 64 so với những người từ 28 tuổi trở xuống.
  • Hơn 50% người dùng Internet nói rằng họ theo dõi một số tài khoản người nổi tiếng hoặc người có ảnh hưởng trên phương tiện truyền thông xã hội.
  • Bài viết, video và hình ảnh là ba loại nội dung hấp dẫn nhất trên phương tiện truyền thông xã hội.
  • 83% tất cả các nhà tiếp thị tích cực theo đuổi các sáng kiến tiếp thị truyền thông xã hội.
  • 2 triệu doanh nghiệp được cho là sử dụng Facebook để quảng cáo vào năm 2018.
  • Phương tiện truyền thông xã hội và xem video là hai hoạt động trực tuyến phổ biến nhất.
  • Gần một phần ba người dùng Internet trên thế giới sử dụng mạng xã hội thường xuyên.
8. NỘI DUNG TRỰC QUAN
  • Content Marketing hiệu quả gấp ba lần so với quảng cáo tìm kiếm có trả tiền.
  • 47% người mua xem ít nhất 3-5 mẩu nội dung trước khi quyết định nói chuyện với đại diện bán hàng.
  • Các tài sản trực quan đóng góp nội dung lớn nhất khi nói đến phương tiện truyền thông xã hội vào năm 2017.
  • 100 triệu giờ nội dung video được xem trên Facebook hàng ngày.
  • 20% mọi người sẽ đọc văn bản trên một trang, trong khi 80% mọi người sẽ xem video.
  • Sau khi xem video, 64% người dùng có nhiều khả năng mua sản phẩm trực tuyến.
  • Các nghiên cứu cho thấy mọi người có khả năng nhớ lại 65% nội dung hình ảnh mà họ thấy gần ba ngày sau đó.
THỐNG KÊ VỀ EMAIL MARKETING
1. TỶ LỆ CLICK
  • 54% các Marketer nói rằng tăng tỷ lệ tương tác là chiến lược Email Marketing ưu tiên của họ.
  • 11 giờ sáng là thời gian Email Marketing có tỷ lệ Click cao nhất.
  • 15% các Marketer được khảo sát nói rằng công ty của họ vẫn không thường xuyên xem lại các lần mở email và nhấp chuột; chỉ 23% cho biết họ đã tích hợp trang web và email của mình để theo dõi những gì xảy ra sau một cú nhấp chuột.
  • Các Marketer gửi email vào thứ ba có được tỷ lệ mở cao nhất.
  • Khi số lượng hình ảnh trong email tăng lên, tỷ lệ Click của email có xu hướng giảm.
2. SỬ DỤNG EMAIL
  • 3/4 các công ty đồng ý rằng Email cung cấp ROI từ tốt đến xuất sắc.
  • Các tài khoản email đang hoạt động dự kiến sẽ đạt 5,6 tỷ vào năm 2019.
  • Gmail có 1 tỷ người dùng hoạt động trên toàn thế giới.
  • Khoảng 49% doanh nghiệp sử dụng một số hình thức tự động hóa email.
  • Email hiển thị không chính xác trên thiết bị di động có thể bị xóa trong vòng ba giây.
  • 51% các Marketer nói rằng làm phong phú chất lượng dữ liệu liên hệ là rào cản quan trọng nhất của họ để đạt được thành công tiếp thị qua email.
  • 86% chuyên gia thích sử dụng email khi giao tiếp cho mục đích kinh doanh.
  • 78% người tiêu dùng đã hủy đăng ký email vì một thương hiệu đã gửi quá nhiều email.
3. EMAIL TRÊN DI ĐỘNG
  • 73% các công ty được khảo sát ưu tiên tối ưu hóa email trên thiết bị di động.
  • Hầu như mọi báo cáo về tỷ lệ mở email đều kết luận rằng ít nhất 50% tổng số lần mở email là trên điện thoại di động.
  • Các công ty IT, B2B và bán buôn có email di động yếu nhất về tỷ lệ mở, trong khi TV / radio / phim, sự kiện và bất động sản có email di động có tỷ lệ mở mạnh nhất.
  • Người dùng di động kiểm tra email của họ nhiều hơn ba lần so với người dùng không di động.
  • 52% khách hàng ít lựa chọn một công ty mang lại trải nghiệm không tốt trên di động.
  • 35% chuyên gia kinh doanh kiểm tra email trên thiết bị di động.
  • 80% người dùng email dự kiến sẽ truy cập vào tài khoản email của họ thông qua thiết bị di động vào cuối năm 2018.
  • Apple iPhone (29%) và Gmail (27%) vẫn là những kênh phổ biến nhất để đọc email.
4. NỘI DUNG EMAIL
  • 64% người thích Email dưới dạng Rich text.
  • Khi nói đến các ngành công nghiệp cụ thể, các email liên quan đến chăm sóc vật nuôi và động vật có tỷ lệ mở cao nhất ở mức 22,1% trong năm 2016.
  • 56% thương hiệu sử dụng biểu tượng cảm xúc emoji trong dòng chủ đề (Title) của email có tỷ lệ mở cao hơn.
  • Gần một nửa (47%) các nhà tiếp thị nói rằng đôi khi họ thử nghiệm nhiều Title email để tối ưu hóa hiệu suất.
  • Các email bao gồm tên của người nhận trong Title có tỷ lệ nhấp cao hơn.
  • Email spam có nhiều khả năng vượt qua các bộ lọc bảo mật dễ dàng hơn so với trước đây.
  • Email giao dịch nhận được gấp 8 lần số lần mở so với email tiếp thị thông thường.
5. PHÂN ĐOẠN EMAIL
  • 42% các Marketer không gửi thông điệp email được nhắm mục tiêu; chỉ 4% sử dụng nhắm mục tiêu theo nhóm.
  • 83% các công ty sử dụng ít nhất là phân khúc cơ bản cho email của họ.
  • Khả năng phân đoạn danh sách email và cá nhân hóa thông điệp của chiến dịch email là chiến thuật cá nhân hóa hiệu quả nhất.
  • Người nhận có nhiều khả năng click vào email từ các chiến dịch được phân đoạn hơn 75% so với các chiến dịch không được phân đoạn.
LEAD GENERATION - THU HÚT VÀ TẠO MỚI KHÁCH HÀNG TIỀM NĂNG
1. TẠO NHU CẦU
  • 68% doanh nghiệp B2B khai thác các trang Landing Page để thu hút khách hàng tiềm năng.
  • Năm 2018, 70% Marketer nói rằng ngân sách để tạo nhu cầu cho khách hàng của họ sẽ tăng và 34% nói rằng chi tiêu của họ sẽ tăng hơn 20%.
  • 79% các Marketer B2B sử dụng Email với vai trò là kênh phân phối hiệu quả nhất cho các nỗ lực tạo nhu cầu khách hàng.
  • Trong Marketing B2B, các sự kiện giúp tạo ra nhiều khách hàng tiềm năng nhất và các Case Study thực tế giúp tăng chuyển đổi các khách hàng tiềm năng hiệu quả nhất.
  • Chỉ có 18% Marketer nói rằng các hoạt động outbound cung cấp cho họ nguồn khách hàng chất lượng nhất để bắt đầu bán hàng.
  • 61% các Marketer nói rằng tạo ra lưu lượng truy cập và khách hàng tiềm năng là thách thức hàng đầu của họ.
  • 53% Content Marketing sử dụng nội dung tương tác trong các nỗ lực tạo khách hàng tiềm năng.
  • Gần 80% các công ty không đạt được mục tiêu doanh thu chỉ thu hút 10.000 khách truy cập trang web hàng tháng hoặc ít hơn. Đối với những công ty vượt mức doanh thu mục tiêu, có 70% thu hút hơn 10.000 khách mỗi tháng vào trang web.
  • Càng ít nắm bắt chi tiết KPI thì khả năng đáp ứng mục tiêu doanh thu của doanh nghiệp càng thấp. 74% các công ty không vượt mức doanh thu mục tiêu không nhận biết khách truy cập, khách hàng tiềm năng hoặc cơ hội bán hàng của họ.
2. PHÂN TÍCH MARKETING
  • 46% kế hoạch tốt trong chiến lược quản lý khách hàng tiềm năng sẽ có đội ngũ bán hàng để theo dõi hơn 75% khách hàng tiềm năng.
  • 85% các Marketer B2B cho biết tạo khách hàng tiềm năng là mục tiêu quan trọng nhất.
3. CONTENT MARKETING
  • 75% các tổ chức trong nước tin rằng chiến lược Marketing của họ là hiệu quả.
  • Tạo ra nguồn khách hàng, bán hàng và nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng là ba mục tiêu chiến lược hàng đầu cho Content Marketing.
  • 27% Marketer nói rằng đảm bảo đủ ngân sách là thách thức Marketing hàng đầu của họ.
  • Các Marketer tính toán ROI có khả năng nhận ngân sách cao hơn 1,6 lần.
  • 39% các Marketer nói rằng việc chứng minh ROI của các hoạt động Marketing là thách thức hàng đầu của họ.
  • 72% các tổ chức tính toán ROI cho biết chiến lược Marketing của họ có hiệu quả.
4. MARKETING AUTOMATION TỰ ĐỘNG HÓA
  • Chi tiêu cho các công cụ tự động hóa Marketing dự kiến sẽ đạt 25,1 tỷ đô la/năm vào năm 2023.
  • Các công ty tự động hóa quản lý khách hàng tiềm năng có doanh thu tăng 10% trở lên trong vòng 6-9 tháng.
  • Các doanh nghiệp nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng kiếm được doanh số cao hơn 50% và với chi phí thấp hơn 33% so với lead không được nuôi dưỡng.
  • 69% các Marketer nói rằng chuyển đổi khách hàng tiềm năng là ưu tiên hàng đầu của họ.
  • 79% các công ty có hoạt động dẫn đầu thị trường đã sử dụng tự động hóa Marketing trong ba năm trở lại đây.
  • Công nghệ Marketing chiếm 33% ngân sách Marketing trung bình.
  • 28% chi tiêu cho công nghệ Marketing dành cho cơ sở hạ tầng (ví dụ: máy chủ, lưu trữ, mạng) để chạy phần mềm Marketing.
  • Chi tiêu công nghệ Marketing hiện tại cao hơn chi tiêu quảng cáo tại các công ty.
  • Các Marketer nói rằng lợi ích lớn nhất của tự động hóa là tiết kiệm thời gian.
  • 80% Marketer sử dụng phần mềm tự động tạo ra nhiều khách hàng tiềm năng hơn.
  • 67% các nhà lãnh đạo Marketing hiện đang sử dụng một nền tảng tự động hóa Marketing.
  • Trong hai năm tới, thêm 21% các nhà lãnh đạo Marketing có kế hoạch sử dụng nền tảng tự động hóa Marketing.
THỐNG KÊ VỀ QUẢNG CÁO
1. CHẶN QUẢNG CÁO
  • 87% người dùng thấy rằng có nhiều quảng cáo hơn hai năm trước.
  • Tỷ lệ người dùng máy tính để bàn và máy tính xách tay sử dụng trình chặn quảng cáo lớn hơn gấp đôi so với tỷ lệ người dùng điện thoại thông minh sử dụng trình chặn.
  • Adblocker Plus – ứng dụng chặn quảng cáo phổ biến nhất, đã đạt 300 triệu lượt tải xuống trên toàn thế giới.
  • 77% người tiêu dùng đồng ý rằng họ thích sử dụng bộ lọc quảng cáo hơn là các trình chặn quảng cáo hoàn toàn.
  • 41% người dùng trình chặn quảng cáo biết về trình chặn quảng cáo này qua thông tin truyền miệng.
  • 64% người dùng sử dụng phần mềm chặn quảng cáo vì chúng gây phiền nhiễu hoặc quấy rầy họ.
  • Chặn quảng cáo ở Mỹ đã tăng từ 15-30% kể từ năm 2014.
2. QUẢNG CÁO HIỂN THỊ
  • 91% người dùng nói rằng quảng cáo ngày nay hiển thị nhiều hơn hơn hai năm trước.
  • 73% người không thích quảng cáo pop-up.
  • Cứ 5 người thì 4 người lại rời khỏi một trang web vì quảng cáo pop-up hoặc quảng cáo video tự động phát.
  • 30% các Marketer nghĩ rằng các chiến thuật Outbound Marketing được đánh giá quá cao.
  • 33% các Inbound Marketer và 31% Outbound Marketer xếp hạng các hoạt động Outbound Marketing (như quảng cáo có trả phí) là sự lãng phí thời gian và tài nguyên hàng đầu.
  • 72% người tiêu dùng nói rằng họ sẽ đánh giá thấp thương hiệu nếu gặp khó chịu bởi một quảng cáo pop-up.
  • 81% người tiêu dùng đã đóng trình duyệt hoặc thoát khỏi trang web vì quảng cáo pop-up.
  • 34% người tiêu dùng nói rằng họ đã bấm nhầm vào quảng cáo trực tuyến.
3. QUẢNG CÁO TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG
  • 70% người không thích quảng cáo trên thiết bị di động.
  • Việc quảng cáo trên thiết bị di động đã tăng 90% so với năm trước.
  • Các Marketer và nhà quảng cáo đang đặt 51% ngân sách của họ vào quảng cáo di động.
  • Cả quảng cáo trên máy tính để bàn và thiết bị di động đều mang lại hiệu quả thương hiệu, nhưng quảng cáo trên thiết bị di động hoạt động tốt hơn.
  • Google chiếm 95% tổng số lần nhấp vào quảng cáo tìm kiếm phải trả tiền trên thiết bị di động.
  • 2/3 người tiêu dùng có thể nhớ lại một thương hiệu cụ thể mà họ đã thấy được quảng cáo trên thiết bị di động trong vòng 1 tuần.
  • 60% người tiêu dùng nhấp vào quảng cáo di động ít nhất là một lần một tuần.
4. QUẢNG CÁO PAY-PER-CLICK - QUẢNG CÁO TRẢ TIỀN THEO CLICK
  • 64,6% số người nhấp vào quảng cáo Google khi họ đang tìm mua một mặt hàng trực tuyến.
  • Tỷ lệ chuyển đổi AdWords trung bình của tất cả các ngành là 2,7% đối với mạng tìm kiếm và 0,89% đối với mạng hiển thị.
  • Tỷ lệ nhấp trung bình trong AdWords của tất cả các ngành là 1,91% cho tìm kiếm và 0,35% cho hiển thị.
  • Chi phí mỗi lần nhấp (CPA) trung bình trong AdWords của tất cả các ngành là 2,32 đô la đối với trên mạng tìm kiếm và 0,58 đô la đối với mạng hiển thị.
  • 66% từ khóa có ý định của người mua là các nhấp chuột trả tiền.
5. QUẢNG CÁO VIDEO
  • 51% mọi người không có sự đánh giá cao về các thương hiệu sử dụng quảng cáo video tự động phát.
  • 70% các Marketer tại Mỹ có kế hoạch sử dụng quảng cáo video trên mạng xã hội trong 12 tháng tới.
  • 82% người tiêu dùng đã đóng trình duyệt hoặc thoát khỏi trang web vì quảng cáo video trực tuyến tự động phát.
  • 99% các Marketer đã sử dụng video nói rằng họ sẽ tiếp tục sử dụng hình thức này trong năm 2018.
  • Nếu cả video và văn bản đều có sẵn trên cùng một trang, 72% mọi người sẽ xem video để tìm hiểu về một sản phẩm hoặc dịch vụ thay vì đọc văn bản.
  • 81% người tiêu dùng tắt tiếng quảng cáo video.
  • 65% những người hiện không sử dụng video, cho biết họ dự định bắt đầu vào năm 2018.
  • Đến năm 2021, quảng cáo video sẽ phát triển thành một ngành công nghiệp trị giá 22 tỷ đô la.
  • Trong năm 2017, bước nhảy lớn nhất của CTR video là ở người dùng máy tính để bàn, trong khi CTR trên máy tính bảng giảm nhẹ.
THỐNG KÊ VỀ CÔNG NGHỆ MARKETING (MARTECH)
Dựa vào mối quan hệ giữa phòng Marketing & Sales, bạn có thấy chiến lược Marketing của công ty mình đang hiệu quả.
1. CÁC ỨNG DỤNG NHẮN TIN
  • 24% các Marketer có kế hoạch thêm ứng dụng nhắn tin vào chiến lược nội dung của họ trong năm tới.
  • 105 triệu người sử dụng Facebook Messenger hàng tháng.
  • Đến năm 2021, ước tính có 2,48 tỷ người dự kiến sẽ sử dụng các ứng dụng nhắn tin.
  • 17% người dùng xóa ứng dụng vì chúng không hữu ích và 17% xóa chúng vì chúng chiếm quá nhiều dung lượng lưu trữ.
  • Ứng dụng nhắn tin di động phổ biến nhất trên toàn cầu tính đến tháng 7 năm 2018 là WhatsApp.
  • Facebook sở hữu hai ứng dụng phổ biến nhất trên thế giới, bao gồm: Facebook và WhatsApp.
  • Đã có hơn 4 tỷ lượt tải xuống ứng dụng nhắn tin.
  • 6 trong số 10 ứng dụng được sử dụng nhiều nhất trên toàn cầu là ứng dụng nhắn tin.
  • Các ứng dụng nhắn tin hiện phổ biến hơn 20% so với các mạng truyền thông xã hội về mặt người dùng hoạt động hàng tháng.
  • Trong số những người dùng WeChat ở Trung Quốc, 60% mở ứng dụng hơn 10 lần mỗi ngày.
  • Vào năm 2020, doanh thu trung bình từ các ứng dụng nhắn tin được dự đoán là hơn 15 đô la trên mỗi người dùng, chủ yếu là do chatbot.
  • Cứ 10 người dùng di động thì có 4 người sử dụng Facebook Messenger.
2. DI ĐỘNG
  • 42% người trên 65 tuổi sở hữu điện thoại thông minh, tăng gấp đôi kể từ năm 2013.
  • 48% khách hàng bắt đầu tìm kiếm sản phẩm họ mua trên thiết bị di động trước tiên.
  • 1/3 số người sử dụng điện thoại thông minh của họ làm thiết bị chính để truy cập Internet.
  • 82% người dùng điện thoại thông minh nói rằng họ tham khảo trên điện thoại trong khi mua sắm tại một cửa hàng.
  • 34% mua bán lẻ trực tuyến hiện đang xảy ra trên thiết bị di động.
  • Cứ 10 phút người dùng truy cập các phương tiện kỹ thuật số thì có 7 người sử dụng truy cập bằng điện thoại di động, riêng ứng dụng trên điện thoại thông minh chiếm một nửa tổng số thời gian kỹ thuật số đã sử dụng .
  • 89% người sử dung điện thoại thông minh đang sử dụng ứng dụng, trong khi chỉ có 11% sử dụng các trang web tiêu chuẩn.
  • 57% tất cả người dùng di động sẽ không đề xuất doanh nghiệp nếu trang web di động của họ được thiết kế kém hoặc họ không nhận được phản hồi.
  • 85% người trưởng thành trong độ tuổi 18-49 sử dụng nhiều thiết bị cùng một lúc.
  • Các trang web di động tải trong 5 giây trở xuống sẽ kết thúc trong phiên xem dài hơn 70% so với các trang web có tốc độ chậm hơn.
  • Các Marketer và nhà quảng cáo đang đặt 51% ngân sách của họ vào quảng cáo di động.
  • Chỉ 39% giám đốc Marketing nói rằng họ có thể hiểu hành vi sử dụng thiết bị chéo của khách hàng.
  • 90% thời gian trên điện thoại di động được dành trong các ứng dụng.
3. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI)
  • Hiện nay, chỉ có 15% doanh nghiệp đang sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và 31% dự kiến sẽ bổ sung AI trong năm tới.
  • PWC – một trong những tổ chức cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp hàng đầu thế giới gọi AI là 1 trong 8 công nghệ thiết yếu trong kinh doanh.
  • Có 1.652 công ty Startup chuyên về AI và đã thu được hơn 12,24 tỷ đô la tài trợ.
THỐNG KÊ VỀ BÁN HÀNG (SALES)
1. QUẢN TRỊ MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG (CRM)
  • 18% nhân viên bán hàng không biết CRM là gì.
  • 23% nhân viên bán hàng trích dẫn nhập dữ liệu thủ công là thách thức lớn nhất khi sử dụng CRM hiện tại của họ.
  • 17% nhân viên bán hàng trích dẫn thiếu tích hợp với các công cụ khác là thách thức lớn nhất khi sử dụng CRM hiện tại.
  • 40% nhân viên bán hàng vẫn sử dụng các phương tiện không chính thức như Microsoft Excel hoặc Outlook để lưu trữ dữ liệu khách hàng và khách hàng tiềm năng.
  • 27% nhân viên bán hàng đang dành một giờ hoặc nhiều hơn cho việc nhập dữ liệu mỗi ngày.
  • Các công cụ bán hàng phổ biến nhất bao gồm CRM, tìm kiếm trên mạng xã hội, dịch vụ dữ liệu và danh sách, quản lý Email, điện thoại và sales cadence (tần suất hoặc trình tự mà bạn họp với nhóm và các cá nhân trong nhóm. Đó là cách theo dõi tiến độ để đảm bảo bán hàng thành công).
2. BÁN HÀNG
  • 75% các công ty nói rằng chốt nhiều giao dịch là ưu tiên bán hàng hàng đầu của họ.
  • Tìm kiếm khách hàng tiềm năng là phần khó khăn nhất trong quy trình bán hàng cho nhân viên bán hàng.
  • 58% người mua muốn nói về giá cả trong cuộc gọi bán hàng đầu tiên, trong khi 65% nhân viên bán hàng muốn giữ cuộc trò chuyện theo mục tiêu.
  • 57% nhân viên bán hàng tin rằng người mua ít phụ thuộc vào nhân viên bán hàng trong quá trình mua hàng.
  • Chỉ 29% người muốn nói chuyện với nhân viên bán hàng để tìm hiểu thêm về sản phẩm, 62% sẽ tham khảo công cụ tìm kiếm.
  • 40% nhân viên bán hàng nói rằng nhận được phản hồi từ khách hàng tiềm năng đang trở nên khó khăn hơn.
  • 37% nhân viên bán hàng gặp khó khăn nhiều nhất với khách hàng tiềm năng.
  • 63% khách hàng tiềm năng hoàn toàn không biết hoặc biết một chút về một công ty trước khi một đại diện bán hàng thực hiện lần tiếp xúc đầu tiên.
  • 30% nhân viên bán hàng nói rằng việc chốt các giao dịch đang trở nên khó khăn hơn.
3. THỎA THUẬN CẤP ĐỘ DỊCH VỤ (SLA - SERVICE LEVEL AGREEMENT)
  • Chỉ 26% số người được hỏi có SLA chính thức giữa Marketing và bán hàng.
  • Chỉ 7% nhân viên bán hàng cho biết khách hàng tiềm năng họ nhận được chất lượng rất cao từ Marketing.
  • Chỉ có 28% nhân viên bán hàng cho biết Marketing mang lại nguồn khách hàng tiềm năng tốt nhất của họ.
  • Các tổ chức có SLA có khả năng hiệu quả gấp ba lần.
  • 52% các Marketer nói rằng họ cung cấp cho nhân viên bán hàng những khách hàng tiềm năng chất lượng tốt nhất của họ, trong khi những người bán hàng xếp hạng thấp nhất về những khách hàng đó.
  • 85% các nhà Marketer với SLA nghĩ rằng chiến lược tiếp thị của họ là hiệu quả.
4. BÁN HÀNG TRÊN MẠNG XÃ HỘI
  • 28% các công ty đang ưu tiên bán hàng trên mạng xã hội.
  • 65% nhân viên bán hàng chỉ sử dụng bán hàng trên xã hội, 47% không sử dụng mạng xã hội.
  • Bốn trong mười đại diện bán hàng gần đây đã chốt từ hai đến năm giao dịch nhờ phương tiện truyền thông xã hội.
  • Trong 14 ngành công nghiệp phổ biến, một nửa doanh thu chịu ảnh hưởng của việc bán hàng trên mạng xã hội, bao gồm các ngành: phần mềm máy tính, chăm sóc sức khỏe, Marketing và quảng cáo.
  • Sử dụng các công cụ bán hàng xã hội có thể tăng tỷ lệ thắng và quy mô giao dịch lần lượt là 5% và 35%.
Phương Linh dịch từ Hubspot.com
 
Trả lời

Cloud

Administrator
xu hướng 2019 nhưng số liệu toàn lấy năm 2018 vậy?
Bạn không thể dự đoán tương lai và đánh giá hiện tại :)
 

ohmygodness

Rìu Sắt
Bạn không thể dự đoán tương lai và đánh giá hiện tại
ai làm cái ngành này cũng biết nó thay đổi theo giờ, số liệu từ tận 6/2018 là quá cũ rồi đấy bro
ví dụ như Instagram đợt tháng 8 nó vừa thay đổi thuật toán, giờ rất khó để bot IG, thì phải đánh giá lại mấy con số của IG.