[Computex 2023] Intel trình diễn nguyên mẫu Core 14 Meteor Lake: 16 nhân, 22 luồng, bộ đệm L3 24M

VNZ-NEWS
Vn-Z.vn Ngày 30 tháng 05 năm 2023, Tại triển lãm Computex tại Đài Bắc , Đài Loan, Intel đã trình diễn nguyên mẫu của bộ xử lý Meteor Lake-H và trình diễn phần VPU của SoC.

Theo thông tin được đăng tải bởi giới truyền thông quốc tế , bộ xử lý Meteor Lake đã hoàn thành cách đây hai tuần, với 16 nhân và 22 luồng. Theo những thông tin rò rỉ trước đó, đây có thể là cấu hình SoC 6P+8E+2E mà chúng ta đã thấy trước đó.


Như hình ảnh dưới đây, nó có bộ đệm L1 1,6 MB, bộ đệm L2 18 MB và bộ đệm L3 24 MB. Vì sử dụng công nghệ chế tạo Intel 4 đời đầu, tần số chủ yếu của bộ xử lý Meteor Lake hiện tại dường như đang ở mức thấp, tần số cơ bản chỉ có 3,1 GHz, và bộ xử lý ES này thậm chí chỉ có tần số rãnh tại 0,37 GHz.

Intel-Meteor-Lake.webp


Quan sát từ hình ảnh, chúng ta có thể thấy rằng Intel đã trang bị cho nó một VPU mới. Hệ điều hành Windows phát hiện và nhận diện nó là Movidius.
Intel cho biết chip trên SoC Meteor Lake vượt trội hơn ba thế hệ so với Movidius, nhưng có cùng IP (đây là lý do tại sao trình quản lý tác vụ phát hiện nó là NPU Movidius). Bên cạnh đó, chúng ta cũng có thể thấy VPU sẽ sử dụng khoảng 1 GB bộ nhớ vRAM và chia sẻ để hoàn thành công việc của nó.


Intel-meteor-lake-benchmark.webp


Intel sẽ ra mắt bộ vi xử lý Core thế hệ 14 Meteor Lake vào nửa cuối năm, với một số tính năng đặc biệt. Bộ vi xử lý này sẽ sử dụng công nghệ sản xuất Intel 4 (trước đây được gọi là công nghệ 7nm), có kiến trúc chiplet, cập nhật kiến trúc CPU/GPU mới và có bộ nhớ đệm bốn cấp độ. Tuy nhiên, mặc dù sử dụng công nghệ mới, nó vẫn không đạt được mức công nghệ đủ cao và chỉ phù hợp cho các thiết bị di động. Hiện vẫn chưa rõ liệu công nghệ này có được sử dụng trên các bộ xử lý máy tính để bàn hay không, nhưng có khả năng bỏ qua thế hệ công nghệ này.
Ngoài ra còn có một số thông tin cho rằng , không hiểu tại sao Intel trình diễn bộ vi xử lý Core thế hệ 14 thực tế trên một chiếc laptop rất cũ và chỉ được lắp đặt cách đây hai tuần.

Dù có một số thông số quan trọng như đã Vn-Z team đã chia sẻ ở trên, bao gồm 16 nhân 22 luồng kỳ lạ, bao gồm 6 nhân độc lập Redwood Cove, 8 nhân độc lập Crestmont và 2 nhân độc lập Crestmont siêu tiết kiệm năng lượng.

Intel-Meteor-Lake-lek.jpg

Trong đó, 2 loại nhân đầu tiên được đặt trong mô-đun CPU, và loại thứ ba được đặt trong mô-đun SoC. Chức năng cụ thể của chúng vẫn chưa được rõ ràng, nhưng có thể được sử dụng để điều phối và phân bổ điều khiển hệ thống, đặc biệt là trong các trạng thái siêu tiết kiệm năng lượng và chế độ chờ.
Ba loại nhân này cùng hợp thành cấu hình 16 nhân, 22 luồng.

AMD-vs-Intel.jpg

Tần số xung nhịp cơ bản của các nhân là 3,1 GHz, trong khi tần số xung nhịp trong chế độ chờ chỉ là 370 MHz, có thể đến từ sự đóng góp của các nhân siêu tiết kiệm năng lượng.

Bộ nhớ đệm của bộ vi xử lý cũng được cải thiện đáng kể, với bộ nhớ đệm cấp 1 lên đến 1,6 MB, bộ nhớ đệm cấp 2 lên đến 18 MB và bộ nhớ đệm cấp 3 lên đến 24 MB.
Dưới đây là tổng hợp các thông số tham khảo về bốn thế hệ bộ xử lý hiện tại, tuy nhiên vẫn còn một số thông tin chưa được xác thực:

1. Bộ xử lý đầu tiên: Bộ xử lý này có tên mã là "Raphael", có 8 nhân và 16 luồng. Nó là một bộ xử lý gói AM5, tần số chủ yếu là 3,4GHz, tần số tăng tốc là 4,9GHz. Nó có bộ nhớ đệm L3 32MB và L2 4MB.

2. Bộ xử lý thứ hai: Bộ xử lý này có tên mã là "Strix Point", có 8 nhân và 16 luồng. Nó là một bộ xử lý gói AM5, tần số chủ yếu và tần số tăng tốc chưa rõ. Nó có bộ nhớ đệm L3 32MB và L2 4MB.

3. Bộ xử lý thứ ba: Bộ xử lý này có tên mã là "GraniteRidge", có 6 nhân và 12 luồng. Nó là một bộ xử lý gói LGA 1700, tần số chủ yếu và tần số tăng tốc chưa rõ. Nó có bộ nhớ đệm L3 30MB và L2 4MB.

4. Bộ xử lý thứ tư: Bộ xử lý này có tên mã là "Koa Rapids", có 28 nhân và 56 luồng. Nó là một bộ xử lý gói LGA 4677, tần số chủ yếu và tần số tăng tốc chưa rõ. Nó có bộ nhớ đệm L3 80MB và L2 4MB.


CPUArrow LakeMeteor LakeRaptor LakeAlder Lake
CPU Tile nodeIntel 20A 'EUV"Intel 4 '7nm EUV'Intel 7 '10nm ESF'Intel 7 '10nm ESF'
GPU Tile nodeTSMC 3nmTSMC 5nmIntel 7 '10nm ESF'Intel 7 '10nm ESF'
CPU kiến trúcHybrid (bốn nhân)Hybrid (ba nhân)Hybrid (lõi kép)Hybrid (lõi kép)
P-kiến trúc lõiLion CoveRedwood CoveRaptor CoveGolden Cove
E-kiến trúc lõiSkymontCrestmontGracemontGracemont
phiên bản cao nhấtTBD6+8 (H)6+8 (H)
8+16 (HX)
6+8 (H)
8+8 (HX)
Core/ThreadTBD14/2014/2014/20
Dòng sản phẩmH / P / U loạtH / P / U loạtH / P / U loạtH / P / U loạt
Kiến trúc GPUXe2 Battlemage 'Xe-LPG'
or
Xe3 Celestial "Xe-LPG"
Xe-LPG 'Xe-MTL'Iris Xe (Gen 12)Iris Xe (Gen 12)
Đơn vị xử lý192 EU (1024 nhân)?128 EU (1024 hạt nhân)96 EU (768 hạt nhân)96 EU (768 hạt nhân)
Hỗ trợ bộ nhớTBDDDR5-5600
LPDDR5-7400
LPDDR5X - 7400+
DDR5-5200
LPDDR5-5200
LPDDR5-6400
DDR5-4800
LPDDR5-5200
LPDDR5X-4267
Bộ nhớ tối đaTBD96 GB64 GB64 GB
Thunderbolt 4TBD444
WiFiTBDWiFi 6EWiFi 6EWiFi 6E
TDPTBD15-45W15-55W15-55W
Ngày phát hành2H 2024?2H 20231H 20231H 2022
 
Trả lời