This is a mobile optimized page that loads fast, if you want to load the real page, click this text.

Hướng dẫn kiểm tra tính toàn vẹn của file ISO Windows 11 bằng PowerShell

VNZ-NEWS

Administrator
Thành viên BQT
VN-Z.vn – Khi tải file ISO cài đặt Windows 11 từ Internet, việc kiểm tra tính toàn vẹn của file là bước rất quan trọng để đảm bảo bạn đang cài đặt đúng phiên bản gốc, không bị chỉnh sửa hay nhiễm mã độc.

Microsoft hiện cung cấp mã băm (hash) SHA256 cho từng file ISO phát hành chính thức. Người dùng có thể dùng PowerShell để kiểm tra và so sánh kết quả nhằm xác nhận file tải về có chuẩn xác hay không.

Tại sao cần kiểm tra hash của file ISO Windows 11?​

File ISO có thể bị hỏng trong quá trình tải xuống hoặc tệ hơn là bị thay đổi nội dung bởi bên thứ ba. Khi đó, mã hash – dãy ký tự duy nhất được tạo ra dựa trên nội dung file – sẽ khác với bản gốc.


Nếu mã hash khác, điều đó có nghĩa là file đã bị thay đổi và không nên sử dụng để cài đặt hệ điều hành, tránh lỗi hoặc nguy cơ bảo mật.

Cách kiểm tra hash bằng PowerShell​


  1. Mở PowerShell với quyền quản trị (Administrator):
    Nhấn Start → gõ PowerShell → click chuột phải và chọn Run as Administrator.
  2. Nhập lệnh kiểm tra file ISO:

Get-FileHash C:\PATH\TO\Win11_25H2_English_x64.iso

  1. (Thay đường dẫn và tên file bằng vị trí thật của file ISO trên máy bạn.)
  2. Xem kết quả:
    PowerShell sẽ trả về một chuỗi ký tự dài – chính là mã SHA256 hash của file ISO.
    Hãy so sánh chuỗi này với danh sách mã băm chính thức của Microsoft được công bố dưới đây.

Danh sách mã SHA256 chính thức cho Windows 11 25H2 (2025)​

Ví dụ một số mã:
  • Arabic: E29CDB5516DAB968DE81D5A64CF0CDBDAF2F0A016D14D2697DF25F51CDFA0C87
  • Bulgarian: 3C613718994FE91BAD0685415F25690F8F16DC2290F46FAC793A170FE63F2162
  • Chinese Simplified: 3BA0E9FF816088F054077B94C2229BA290D984975AB5CED420123CD46DCECBD0
  • Chinese Traditional: B270F8AC25AD78D5E322E5F3B0CF9CA966EBCD2B31AF752C36326D1191C3F080
  • Croatian: 4CE6692DD8C227C55839A51B90E419461075718514DE211985E307ADA0C78DF5
  • Czech: B16C206BE2A1CE6C0B0B799C38B0FAF77656728A05AAB8C4939805946386073E
  • Danish: 75C02A851A9A0943D3AFA7F45FFDC91D57D8DEE264A96509569A9B82588F3D05
  • Dutch: AF633C191A2AF055B956262C0007EA1BE0BBD05879054C7C431E2EE6FA497CBF
  • English: D141F6030FED50F75E2B03E1EB2E53646C4B21E5386047CB860AF5223F102A32
  • English International: BAAEB6C90DD51648154B64C40C9E0C14D93A427F611A1BB49C8077FA2FF73364
  • Estonian: ECF073238A37E9D49D993FBB266D5AFBCCD1723364FA6C5977ECC031703F2A67
  • Finnish: 9E09DC0DEDE8DD20D8EBF879289C468675B44079492054B74F2E0A8075237913
  • French: E6ABCE9656A638FAF9B26CC95BC60D6C696481FF9B6FC482F269DEBE08D503D7
  • French Canadian: CDD3A15988F43C4AB092CEC864C5C678F259C64025AD341FCD22A9369B1B43E1
  • German: BD8701D09BF1F0DF94640778AE539A10F38CF828628529B3727690FC71FAB30B
  • Greek: 6F14CFCB51C41C6930FE3E027C0B819FC5BB2C7493540892F54049A1D6F70C07
  • Hebrew: 8490FEA826276A8E8D6E29393C321FF89F8FF984B5A2DDF335330EAE7245D8E1
  • Hungarian: 153D7861AA23FEDE992E238C926DBF5C248BA38866338B2A5935B3E4546417B2
  • Italian: B04C6CA05BB505267346FA3DA0F8DBE5C30C8E9DB9EDAA7CD3D6FE171838CC9B
  • Japanese: 97750785B369829CEF6DA08662267C93DD93536CBF73DE46463AFE6E101F66E2
  • Korean: 8E951FEEB9DA75CA0028F1AEF0655851136F5392981FC09DF3C22EADB7FD3C8A
  • Latvian: 640AA46283C4AA3B204C2C77169FEB80F098093ADAB3C7466672D73185CB927A
  • Lithuanian: CA98925C7F5176E311DE90D9802633CFBC17E2B50EF90D530F38B6B1F699B3B9
  • Norwegian: 83EBE42F2ED2A954954D9F03A2E18569A7CAD9DC6FFF955F3323ADF297C965F8
  • Polish: 5F18DA539058CA9C9B7863A8B631CB293D99100081941E0BA93D34D0D953A276
  • Brazilian Portuguese: BA16148FD43510EBAFC0C2BD7E6064B4833FACAE45B8819346EB10EC36F2E536
  • Portuguese: 8CFA9B2481795AE6C9D33FAFCDFC70AEC3E8F4EF4E147BA4D2A804405BD8103E
  • Romanian: A1A01F8885E33A47D88D2BB180F81A4A1793A3C316744E1C7F42619E6104E712
  • Russian: E1EFE78F43A1E059912FC600BBCECAC349A33F8BB7B1562B0A2966C31E9674BC
  • Serbian Latin: 93D4FE828081C290762DECBFACD72B5445719E4D08DEEA06EDDD32E67A147D03
  • Slovak: F9F02B56947D5377E6ABBE8F1686982DF8F5750F2A91D5058129A703A7C99A87
  • Slovenian: F40FAD5B6E9A3F8DE4B0A0396FD2372C5BF111888309CB18AAF0B764D7B56A9E
  • Spanish: 5F53774DCADF7F0AEA1C6424A937FCFFFE79B4D00AEA83E17A5C5ACCD48CD6DE
  • Spanish (Mexico): 849A4F12741862E182500F360C1B6A45B8824F81FD2FD0CF6EDF773AB2079C4D
  • Swedish: 34827982414F7E2C3614F353ED8AF91BEB7AC5F015B9C27F5EB320AE6163ED6A
  • Thai: 2792A7787186A45F331EBC95B5F78C1CFD3314400A98189C06F836062EB48CD5
  • Turkish: 0C2B2C3BC88B1D59723EEBD5F66F5F2F931566022CACF03354002C7B8D75063E
  • Ukrainian: F7C4460B77EB8C0150118D52C24468FDACA72B1FEFA68A09DDD58D5CED66FC8

Một số lưu ý quan trọng​

  • Nếu mã hash không trùng khớp, không nên tiếp tục cài đặt. Hãy xóa file và tải lại ISO từ trang chính thức của Microsoft.
  • Microsoft hiện sử dụng thuật toán SHA256 cho tất cả các bản ISO Windows 11.
  • Mỗi bản phát hành (build, ngôn ngữ, khu vực) sẽ có một mã hash riêng biệt, nên hãy kiểm tra đúng phiên bản mình tải.
  • Ngoài PowerShell, bạn cũng có thể dùng phần mềm khác như HashCalc, QuickHash, hoặc 7-Zip – nhưng PowerShell là công cụ tích hợp sẵn, đáng tin cậy và dễ dùng nhất.


Việc xác minh mã hash file ISO không chỉ giúp bạn đảm bảo quá trình cài đặt diễn ra suôn sẻ mà còn là một bước bảo mật quan trọng để tránh sử dụng phải file bị chỉnh sửa hoặc chèn mã độc.


Cách làm rất đơn giản – chỉ cần một lệnh PowerShell – nhưng lại giúp bạn an tâm tuyệt đối rằng bản Windows 11 bạn cài đặt là hàng “chính chủ” từ Microsoft.