Lịch sử ra đời một số Card đồ họa Nvidia

Administrator
nVIDIA (NASDAQ: NVDA, phát âm / ɛnvɪ.di.ə /), một tập đoàn đa quốc gia, chuyên về phát triển bộ xử lý đồ họa (GPU) và công nghệ chipset cho các máy trạm, máy tính cá nhân, và các thiết bị di động. Công ty có trụ sở tại Santa Clara, California, trở thành một nhà cung cấp chính của các mạch tích hợp (ICS) như là đơn vị xử lý đồ họa (GPU) và chipset đồ họa được sử dụng trong thẻ, và bàn giao tiếp trò chơi video và bo mạch chủ của máy tính cá nhân. ( WIki)

Danh mục sản phẩm của nVIDIA bao gồm vi xử lý đồ họa, vi xử lý liên lạc không dây, chipset máy tính để bàn, và phần mềm nghe nhìn kỹ thuật số. nVIDIA được cộng đồng người dùng máy tính biết đến chủ yếu nhờ dòng sản phẩm GeForce, bao gồm một dòng chip đồ họa riêng biệt trong các card đồ họa ngoài và công nghệ đồ họa tích hợp được sử dụng trong bo mạch chủ nForce, dòng máy chơi game Xbox đầu tiên của Microsoft, và PlayStation 3 của Sony.

Sau đây là một số dòng sản phẩm tiêu biểu nhất của hãng:

  • GeForce - Bộ xử lý đồ họa dành cho game thủ, nVIDIA được biết đến nhiều nhờ dòng sản phẩm này
  • Quadro - Bộ xử lý đồ họa dành cho máy trạm CAD và sáng tạo nội dung kỹ thuật số
  • Tegra - Chip hệ thống cho các thiết bị di động
  • Tesla - GPU dành riêng cho các ứng dụng đồ họa cao cấp trong các lĩnh vực chuyên nghiệp và khoa học
  • nForce - Chipset bo mạch chủ cho bộ xử lý AMD Athlon và Duron (Đã ngừng sản xuất)
Mình sẽ điểm lại một số dòng sản phẩm Card đồ họa của hãng Nvidia dưới đây

NVidia STG-2000x

Hv1y0N8.png
Ra mắt : 09/1995
Ra mắt Một dòng card đồ họa chạy quads thay vì chạy Tris , Được xây dựng trên quy trình 500nm, và dựa trên bộ xử lý đồ hoạ NV1, trong phiên bản STG2000X-B, nó hỗ trợ DirectX 1.0. Bộ vi xử lý đồ hoạ NV1 là một con chip tương đối nhỏ với diện tích chết chỉ 90 mm² và 1 triệu bóng bán dẫn. Bộ nhớ của nó chỉ có 1MB

NVidia RIVA128

1307.jpg
Riva 128 ra mắt vào tháng 4 năm 1997. Được xây dựng trên quy trình 350 nm, và dựa trên bộ vi xử lý đồ họa NV3, card hỗ trợ DirectX 5.0. Bộ xử lý đồ hoạ NV3 là một con chip tương đối nhỏ với diện tích khuôn chỉ 90 mm² và 3 triệu bóng bán dẫn. Bộ nhớ của nó chỉ có 4 MB , là một trong những card đồ họa đầu tiên có khả năng gia tốc 3D.


NVidia RIVA128ZX
376_nvidia_riva_128zx_gw807d_complete_hq.jpg
Ra mắt: 02/1998
Phiên bản nâng cấp của RIVA128, với 8MiB và bộ xử lý 250MHz

NVidia RIVA TNT
1308.jpg
Ra mắt : 03/1998
TNT là viết tắt của TwiN Texel , loại card này có thể hoạt động trên 2 texels cùng một lúc. Đây cũng là lần đầu tiên NVidia bắt đầu sử dụng trình điều khiển giúp nó cạnh tranh với Voodoo2

NVidia Vanta LT
vantaltfb.jpg

Một phiên bảntiết kiệm ngân sách của TNT. Card này cung cấp giải pháp đồ họa tích hợp trên một số bo mạch chủ "chơi game".
Ra mắt vào tháng 3 năm 2000. Được xây dựng trên quy trình 250 nm, và dựa trên bộ vi xử lý đồ họa NV6 B5, card hỗ trợ DirectX 6.0.

NVidia RIVA TNT2
tnt2proSparkle_fhq.jpg
Ra mắt: 03/1999
Về cơ bản card đồ họa này cũng như người tiền nhiệm của nó, nhưng được nâng cấp lên 32MB VRAM và trên 150MHz (trên Riva TNT chỉ có 90Mhz ). , Phiên bản này đã hỗ trợ màu 32-bit. Các biến thể tiếp theo của nó là RIVA TNT M64 hỗ trợ 64 bit , TNT Pro và TNT Ultra đều được nâng cấp tốc độ buss nhớ lên tương ứng là 166MHz , 183MHz

NVidia GeForce 256

lPGy0AJ4725c.jpg

Ra mắt : 11 tháng 10 1999 ( SDR) ,01 tháng 02 năm 2000 ( DDR)
Là Card đồ họa chạy Direct3D 7 đầu tiên , card đồ họa GPU đầu tiên của thế giới , card đồ họa này cung cấp các đường dẫn điểm ảnh cố định hơn so với người tiền nhiệm và hiệu năng cao hơn 50% so với đối thủ. Hỗ trợ driver khá tốt , card được hỗ trợ tới năm 2005, 6 năm sau khi phát hành.

8qocPnh.jpg

Card đồ họa NVidia GeForce 256 DDR


NVidia GeForce2 MX

25846674147_338565fa64_o.jpg

GvPNzkk.jpg
Ra mắt : 07/2000
GeForce 2 MX được xem là chiếc card phổ thông tiêu biểu dựa trên một kiến trúc phái sinh và giá thành hợp lý.Dựa trên tiến trình 180 nm, xung nhân 175 MHz và xung nhớ 166 MHz, chiếc card chỉ có 2 ống lệnh pixel so với đàn anh GeForce 256. Song mỗi ống lệnh của GeForce 2 MX lại có khả năng xử lý gấp đôi lượng texture so với tiền bối. Nhờ đó, hiệu năng của GeForce 2 MX rất gần với GeForce 256 trong một vài tựa game, dù giá thành của GeForce 2 MX chỉ 120 USD vào lúc đó.


NVidia GeForce2 MX200

hg7T57T.jpg

Ra mắt : 03 /2001
Đây được xem là một phiên bản nâng cấp lỗi của GeForce2 MX , card có bộ nhớ 64bit nhưng giới hạn hiệu suất so với lõi xử lý của nó có thể đạt được.

NVidia GeForce2 MX400

tSN2WEh.jpg
Ra mắt: : 03/2001
Một phiên bản OC tiếp theo của các dòng GeForce2 MX, card được ép xung giúp tốc độ nhớ nhanh hơn nhưng giá thành thì vẫn rẻ

NVidia GeForce2 GTS

o0JIcKh.jpg
Ra mắt: 04/2000
GeForce2 GTS là dòng card đồ họa tầm trung, ra mắt vào ngày 26/4/2000. Dòng card đồ họa này được trang bị chip đồ họa NV15 với bộ nhớ 32MB hoặc 64MB DDR. So với dòng card tầm trung hiện nay của NVIDIA là GeForce GTX 960, được trang bị chip GM206 và bộ nhớ 4096MB GDDR5, có thể thấy sự tiến bộ của công nghệ trong suốt 15 năm qua.
Video clip quảng cáo card đồ họa


NVidia GeForce2 GTS Pro
RfrMeCF.jpg

Ra mắt: 12/2000
Đây là phiên bản nâng cấp băng thông bộ nhớ nhanh hơn so với phiên bản GeForce2 GTS

GeForce2 Ti
RfrMeCF6760c.jpg

Ra mắt: 10/2001
Card đồ họa NVIDIA đầu tiên sử dụng tên Ti. Được viết tắt từ titanium , tên này bị bỏ sau khi GeForce4 được hồi sinh .

GeForce2 Ultra

jDr2CTn.jpg

bl5evb8.jpg

Card đồ họa mạnh mẽ nhất trong các dòng GeForce2 với băng thông bộ nhớ 7.36GB / s , tốc độ xử lý lên tới 31 triệu tris mỗi giây. Tuy nhiên bộ nhớ chỉ có 128MB ram như tất cả các anh em của nó.

NVIDIA GeForce4 Ti 4600

Ngày ra mắt :
Ngày 06 tháng 02, 2002



GeForce4 Ti 4600 lúc đó là card đồ họa cao cấp của NVIDIA, được ra mắt vào tháng 2 năm 2002. Card đồ này xây dựng trên quy trình 150nm, và dựa trên bộ xử lý đồ họa NV25 A3, biến thể Ti 4600, hỗ trợ DirectX 8.1. Bộ xử lý đồ họa NV25 A3 là một con chip có kích thước trung bình với diện tích chết của 142 mm² và 63 triệu transistor. NVIDIA có bộ nhớ 128 MB DDR , giao diện bộ nhớ 128-bit. GPU tần số 300 MHz, bộ nhớ chạy ở mức 324 MHz.
Giá của nó khi ra mắt là 399 đô la Mỹ.


NVIDIA GeForce FX 5950 Ultra
Ra mắt vào tháng 10 năm 2003

79-front.small.jpg

GeForce FX 5950 Ultra được xây dựng trên quy trình 130nm, và dựa trên bộ xử lý đồ họa NV38, trong biến thể FX 5950 Ultra, hỗ trợ DirectX 9.0a. Bộ xử lý đồ họa NV38 là một con chip có kích thước trung bình với diện tích 207 mm² và 135 triệu bóng bán dẫn. NVIDIA GeForce FX 5950 Ultra có bộ nhớ DDR 256 MB 256 bit. Giá của nó khi ra mắt là 499 đô la Mỹ.

NVIDIA GeForce 6800 Ultra

Ra mắt vào tháng 4 năm 2004.

10-front.small.jpg

Được xây dựng trên quy trình 130nm, dựa trên bộ xử lý đồ họa NV40, biến thể 6800 Ultra hỗ trợ DirectX 9.0c. Bộ xử lý đồ họa NV40 là một con chip có kích thước trung bình với diện tích 287 mm² và 222 triệu bóng bán dẫn. NVIDIA Geforce 6800 Ultra có nhớ 256 MB GDDR3 256 bit.
GeForce 6800 Ultra sử dụng khe cắm AGP 8x.

NVIDIA GeForce 7800 GTX
Ra mắt tháng 6 năm 2005

127-front.small.jpg


GeForce 7800 GTX ra mắt vào tháng 6 năm 2005. Được xây dựng trên quy trình 110nm, dựa trên bộ xử lý đồ họa G70, trong biến thể GF-7800-GTX-A2, hỗ trợ DirectX 9.0 c. Bộ xử lý đồ họa G70 là một con chip lớn với diện tích là 333 mm² và 302 triệu bóng bán dẫn. NVIDIA GeForce 7800 GTX có bộ nhớ 256 MB GDDR 256 bit. GeForce 7800 GTX sử dụng khe cắm PCI-Express 1.0 x16. Thẻ có chiều dài 228 mm . Giá của nó khi ra mắt là 599 đô la Mỹ.

NVIDIA GeForce 7900 GTX
Ra mắt vào tháng 3 năm 2006.

154-front.smallbb769c5979abba38.jpg


GeForce 7900 GTX được xây dựng trên quy trình 90nm và dựa trên bộ xử lý đồ họa G71, biến thể G71-U-N-A2, hỗ trợ DirectX 9.0c. Bộ xử lý đồ họa G71 là một con chip có kích thước trung bình với diện tích 196 mm² và 278 triệu bóng bán dẫn. NVIDIA GeForce 7900 GTX có bộ nhớ 512 MB GDDR3 256 bit. GeForce 7900 GTXsử dụng khe cắmPCI-Express 1.0 x16.

NVIDIA GeForce 8800 Ultra
Ra mắt vào tháng 5 năm 2007
195-front.small.jpg


GeForce 8800 Ultra được xây dựng trên quy trình 90nm dựa trên bộ xử lý đồ họa G80, biến thể G80-450-A3, hỗ trợ DirectX 11.1. Bộ xử lý đồ họa G80 là một con chip lớn với diện tích là 484 mm² và 681 triệu bóng bán dẫn.
Là một card đồ họa kép, NVIDIA GeForce 8800 Ultra sử dụng các đầu nối nguồn 6 pin, với mức tiêu thụ năng lượng ở mức tối đa 171 W. GeForce 8800 Ultra sử dụng khe cắm PCI-Express 1.0 x16. Giá của nó khi ra mắt là 829 đô la Mỹ.

NVIDIA GeForce 9800 GTX
Ra mắt vào tháng 3 năm 2008

207-front.small.jpg


GeForce 9800 GTX là card đồ họa hiệu năng của NVIDIA, được ra mắt vào tháng 3 năm 2008. Chế tạo bằng quy trình 65nm và dựa trên bộ xử lý đồ họa G92, biến thể G92-420-A2, hỗ trợ DirectX 11.1. Bộ xử lý đồ họa G92 là một con chip lớn với diện tích 324 mm² và 754 triệu bóng bán dẫn. NVIDIA GeForce 9800 GTX sử dụng bộ nhớ 512 MB GDDR3 256 bit.
GeForce 9800 GTX sử dụng khe cắm PCI-Express 2.0 x16. Giá của nó khi ra mắt là 299 đô la Mỹ.

NVIDIA GeForce GTX 295
Ra mắt vào tháng 1 năm 2009.

239-front.small.jpg


GeForce GTX 295 là card đồ họa cao cấp của NVIDIA, ra mắt vào tháng 1 năm 2009. Được xây dựng trên quy trình 55nm và dựa trên bộ xử lý đồ họa GT200B, biến thể G200-400-B3 hỗ trợ DirectX 11.1. Bộ xử lý đồ họa GT200B là một con chip lớn với diện tích 470 mm² và 1.400 triệu bóng bán dẫn. GeForce GTX 295 kết hợp hai bộ xử lý đồ họa để tăng hiệu suất. NVIDIA GeForce GTX 295 sử dụng bộ nhớ 1.792 MB GDDR3 448 bit cho mỗi GPU (mỗi GPU quản lý 896 MB).
GeForce GTX 295 sử dụng khe cắm PCI-Express 2.0 x16. Giá của nó khi ra mắt là 500 đô la Mỹ.

NVIDIA GeForce GTX 480

Ra mắt vào tháng 3 năm 2010

268-front.small.jpg


GeForce GTX 480 là card đồ họa cao cấp của NVIDIA, xây dựng trên quy trình 40nm, dựa trên bộ xử lý đồ họa GF100, biến thể GF100-375-A3, hỗ trợ DirectX 12.0. Bộ xử lý đồ họa GF100 là một con chip lớn với diện tích 529 mm² và 3.100 triệu bóng bán dẫn. Giá của nó khi ra mắt là 499 đô la Mỹ.

NVIDIA GeForce GTX 590

Ra mắt vào tháng 3 năm 2011

281-front.small.jpg


GeForce GTX 590 là card đồ họa dành cho người đam mê của NVIDIA . Được xây dựng trên quy trình 40nm, dựa trên bộ xử lý đồ họa GF110, biến thể GF110-351-A1, hỗ trợ DirectX 12.0. Bộ xử lý đồ họa GF110 là một con chip lớn có diện tích 520 mm² và 3.000 triệu bóng bán dẫn. GeForce GTX 590 kết hợp hai bộ xử lý đồ họa để tăng hiệu suất. . NVIDIA GeForce GTX 590 có bộ nhớ 3.072 MB GDDR5 384 bit cho mỗi GPU (mỗi GPU quản lý 1.536 MB).
GeForce GTX 590 sử dụng khe cắm PCI-Express 2.0 x16. Giá của nó khi ra mắt là 699 đô la Mỹ.

NVIDIA GeForce GTX 690
Ra mắt vào tháng 5 năm 2012.
361-front.small.jpg


GeForce GTX 690 ra mắt vào tháng 5 năm 2012. Được xây dựng trên quy trình 28nm và dựa trên bộ xử lý đồ họa GK104, biến thể GK104-355-A2, hỗ trợ DirectX 12.0. Bộ xử lý đồ họa GK104 là một con chip có kích thước trung bình diện tích 294 mm² và 3.540 triệu bóng bán dẫn. GeForce GTX 690 kết hợp hai bộ vi xử lý đồ họa để tăng hiệu suất. NVIDIA GeForce GTX 690 có bộ nhớ 4.096 MB GDDR5 256 bit cho mỗi GPU (mỗi GPU quản lý 2.048 MB). GeForce GTX 690 được kết nối bo mạch bằng PCI-Express 3.0 x16. T. Giá của nó khi ra mắt là 999 đô la Mỹ.

NVIDIA GeForce GTX 780 Ti

2512-front.small.jpg


GeForce GTX 780 Ti được ra mắt vào tháng 11 năm 2013 xây dựng trên quy trình 28nm dựa trên bộ xử lý đồ họa GK110B, biến thể GK110-425-B1, hỗ trợ DirectX 12.0. Bộ xử lý đồ họa GK110B là một con chip lớn với diện tích 561 mm² và 7.080 triệu bóng bán dẫn. NVIDIA GeForce GTX 780 Ti sử dụng bộ nhớ 3.072 MB GDDR5 384 bit. Giá của nó khi ra mắt là 699 đô la Mỹ.

NVIDIA GeForce GTX 980 Ti
Ra mắt vào tháng 6 năm 2015
2724-front.small.jpg


GeForce GTX 980 Ti được ra mắt vào tháng 6 năm 2015, xây dựng trên quy trình 28nm dựa trên bộ xử lý đồ họa GM200, biến thể GM200-310-A1, hỗ trợ DirectX 12.0. Bộ xử lý đồ họa GM200 là một con chip lớn có diện tích 601 mm² và 8.000 triệu bóng bán dẫn. NVIDIA GeForce GTX 980 Ti sử dụng bộ nhớ 6.144 MB GDDR5 384 bit. GeForce GTX 980 Ti sử dụng khe cắm PCI-Express 3.0 x16. Giá của nó khi ra mắt là 649 đô la Mỹ.

NVIDIA GeForce GTX 1080 Ti
Ra mắt vào tháng 3 năm 2017

2877-front.small.jpg


GeForce GTX 1080 Ti ra mắt vào tháng 3 năm 2017. Được xây dựng trên quy trình 16nm dựa trên bộ xử lý đồ họa GP102, biến thể GP102-350-K1-A1, hỗ trợ DirectX 12.0. Bộ xử lý đồ họa GP102 là một con chip lớn có diện tích là 471 mm² và 11.800 triệu bóng bán dẫn. NVIDIA GeForce GTX 1080 Ti có bộ nhớ 11,264 MB GDDR5X 352 bit.
NVIDIA GeForce GTX 1080 Ti lấy nguồn từ các đầu nối nguồn 1x 6 pin + 1x 8 chân, với mức tiêu thụ điện năng tối đa 250 W. Đầu ra màn hình gồm: 1x HDMI, 3x DisplayPort. GeForce GTX 1080 Ti sử dụng khe cắm PCI-Express 3.0 x16. Giá của nó khi ra mắt là 699 đô la Mỹ.

NVIDIA GeForce RTX 2080 Ti
Ra mắt vào tháng 9 năm 2018
3305-front.small.jpg


GeForce RTX 2080 Ti ra mắt vào tháng 9 năm 2018, xây dựng trên quy trình 12nm dựa trên bộ xử lý đồ họa TU102, biến thể TU102-300A-K1-A1, hỗ trợ DirectX 12.0. Bộ xử lý đồ họa TU102 là một con chip lớn có diện tích 754 mm² và 18.600 triệu bóng bán dẫn. Card sử dụng 544 lõi tenor giúp cải thiện tốc độ của các ứng dụng học máy. Card đồ họa này sử dụng 68 lõi tăng tốc raytracing. NVIDIA GeForce RTX 2080 Ti có bộ nhớ 11.264 MB GDDR6 352 bit. NVIDIA GeForce RTX 2080 Ti lấy năng lượng từ các đầu nối nguồn 8 pin, với mức tiêu thụ điện mức tối đa 250 W. Đầu ra màn hình bao gồm: 1x HDMI, 3x DisplayPort, 1x USB Type-C. GeForce RTX 2080 Ti sử dụng khe cắm PCI-Express 3.0 x16. Giá của nó khi ra mắt là 999 đô la Mỹ.

NVIDIA TITAN RTX

3311-front.small.jpg


Ra mắt ngày 18 tháng 12 năm 2018

Card đồ họa TITAN RTX là dòng sản phẩm card đồ họa cao cấp của NVIDIA, ra mắt vào tháng 12 năm 2018. Được xây dựng trên quy trình 12 nm , dựa trên bộ xử lý đồ họa TU102, biến thể TU102-400-A1, card đồ họa hỗ trợ DirectX 12 Ultimate. Tất cả các trò chơi hiện đại đều có thể chạy trên TITAN RTX. Bộ xử lý đồ họa TU102 chip lớn với diện tích khuôn 754 mm² và 18.600 triệu bóng bán dẫn. 4608 đơn vị tô bóng, 288 đơn vị ánh xạ kết cấu và 96 ROP. Card đồ họa sử dụng 576 lõi tensor giúp cải thiện tốc độ của các ứng dụng học máy, có 72 lõi tăng tốc raytracing. NVIDIA TITAN RTX hỗ trợ bộ nhớ GDDR6 24 GB 384-bit. GPU hoạt động ở tần số 1350 MHz, có thể được boost lên 1770 MHz.
NVIDIA TITAN RTX lấy nguồn từ 2 cổng 8 chân, mức tiêu thụ điện năng tối đa là 280 W. Hỗ trợ đầu ra màn hình bao gồm: 1x HDMI, 3x DisplayPort, 1x USB Type-C. TITAN RTX chuẩn PCI-Express 3.0 x16 , kích thước 267 mm x 116 mm x 35 mm và có hỗ trợ tản nhiệt. Giá bán TITAN RTX khi ra mắt là 2499 đô la Mỹ

NVIDIA GeForce RTX 2060​

3310-front.small.jpg


Ra mắt ngày 07 tháng 1, 2019

GeForce RTX 2060 là card đồ họa phân khúc tầm trung của NVIDIA, được ra mắt vào tháng 1 năm 2019. Card đồ họa được xây dựng trên quy trình 12 nm và dựa trên bộ xử lý đồ họa TU106, biến thể TU106-200A-KA-A1, card hỗ trợ DirectX 12 Ultimate, hỗ trợ chơi tất cả các trò chơi hiện đại. Bộ xử lý đồ họa TU106 là chip lớn với diện tích 445 mm² có 10.800 triệu bóng bán dẫn. Không giống như GeForce RTX 2070 được mở khóa hoàn toàn, card RTX 2060 sử dụng cùng GPU nhưng bật tất cả 2304 bộ đổ bóng, NVIDIA đã tắt một số bộ tạo bóng trên GeForce RTX 2060 để đạt được hiệu suất bộ đổ bóng mục tiêu của sản phẩm. Card có 1920 đơn vị tô bóng, 120 đơn vị ánh xạ kết cấu và 48 ROP. Ngoài ra còn có 240 lõi tensor giúp cải thiện tốc độ của các ứng dụng học máy. Card có 30 lõi tăng tốc raytracing. NVIDIA GeForce RTX 2060 sử dụng bộ nhớ GDDR6 6 GB 192-bit. GPU hoạt động ở tần số 1365 MHz, có thể tăng tốc lên đến 1680 MHz, bộ nhớ đang chạy ở tốc độ 1750 MHz (hiệu dụng 14 Gbps). NVIDIA GeForce RTX 2060 lấy nguồn bằng 1x 8 chân, mức tiêu thụ điện năng tối đa là 160 W. Các đầu ra bao gồm: 1x DVI, 1x HDMI, 2x DisplayPort, 1x USB Type-C. GeForce RTX 2060 được kết nối với máy tính qua cổng PCI-Express 3.0 x16. Kích thước của card là 229 mm x 113 mm x 35 mm . Giá bán khi ra mắt là 349 đô la Mỹ.



Đinh Quang Vinh tổng hợp tham khảo techpower và nhiều nguồn khác
 
Trả lời

thanh2412

Búa Đá
nhanh thật.... nhớ hồi 2007 đang học lớp 11 gom hết tiền mừng tuổi sau Tết đi múc con vga 128mb về chơi needforspeed mostwanted .... phê lòi :p
 

cyberat


Junior Moderator
Thành viên BQT
giờ xài con laptop dell cùi bắp mà thấy nó để nvidia 2gb ddr3 gì đó, công nghệ nhanh thật
 
Nhớ hồi đó mình cũng có một cái card nVidia, hình như là MX400 thì phải. Sau này lên socket 775 nên không dùng được nữa.
 
Cảm ơn bạn đã chia sẽ thông tin. Giờ card đồ họa lên giá cùng với bitcoin nên cũng khó tìm được cái nào ưng ý.